Tên Tiếng Việt: Biến hóa, Quan chi, Tế tân nam, Tế hoa, 

Tên Khoa Học: Asarum caudigerum Hance,

Họ: Mộc hương (Aristolochiaceae). 

Công dụng: Thổ tế tân có vị cay, tính ấm, có tác dụng tán phong hàn, ôn trung hạ khí, thông khiếu, làm ra mồ hôi, lợi tiểu tiện. Thường dùng chữa tê thấp đau nhức, trúng phong hàn co quắp và chữa cảm sốt, ho hen, suyễn thở, viêm phế quản.

THỔ TẾ TÂN

Tên khác: Biến hóa, Quan chi, Tế tân nam, Tế hoa,

Tên khoa học: Asarum caudigerum Hance,

 họ Mộc hương (Aristolochiaceae).

Mô tả: Cỏ sống lâu năm, mọc bò, thân đứng cao 10-50cm, lóng dài 7-20cm. Lá 1-2, có phiến hình tim, dài 5-15cm, có lông ở cả hai mặt, gân ở gốc 6-7, cuống dài 7-15cm. Hoa vàng nhạt có vạch màu đỏ, có cuống dài 2-3cm, bao hoa đều, đài chia 3 thùy, ở đỉnh có đuôi dài đến 1cm, nhị 12, bầu dưới, 6 ô. Quả nang khi chín màu tím tía. Hạt nhiều. Hoa tháng 3-4, quả tháng 5,6.

Bộ phận dùng: Toàn cây (Herba Asari Caudigeri), thường gọi là Thổ tế tân. Thu hái toàn cây hoặc rễ vào cuối mùa Đông, rửa sạch, phơi hay sấy khô.

Thành phần hoá học chính: Toàn cây có chứa tinh dầu.

Công dụng: Thổ tế tân có vị cay, tính ấm, có tác dụng tán phong hàn, ôn trung hạ khí, thông khiếu, làm ra mồ hôi, lợi tiểu tiện. Thường dùng chữa tê thấp đau nhức, trúng phong hàn co quắp và chữa cảm sốt, ho hen, suyễn thở, viêm phế quản.

Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 2-4g, dạng thuốc sắc, dùng riêng hay phối hợp với các vị thuốc khác.

Nam Y dược Phú Tuệ ngoài hệ thống Phòng khám Chuyên khoa YHCT, còn chuyên nuôi trồng, thu hái, nhập khẩu, sơ/bào chế, sản xuất, kinh doanh dược liệu, vị thuốc Nam, vị thuốc YHCT, chế phẩm, thành phẩm, thuốc YHCT các dạng cao, đơn, hoàn, tán, nang, nén. Bảo đảm hiệu quả cao, chất lượng tốt, an toàn, đạt chuẩn TCVN, GMP – WHO, bào chế đúng phép theo Dược điển Việt Nam và quốc tế.

Quý vị có nhu cầu khám chữa bệnh, mua thuốc, vui lòng liên hệ theo thông tin đăng tải tại Website hoặc/và Tổng đài y khoa/Zalo: 09.115.51.115. Quan tâm Zalo OA tại đây

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.