KHỨU TIẾT THẢO
Tên khác: Xú tiết thảo, Tùng phong thảo, Xà bàn thảo,
Tên khoa học: Boenninghausenia albiflora (Hook.) Rchb. ex Meisn,
họ Cam (Rutaceae).
Mô tả: Cây thảo có thân cao 50-80cm. Lá mọc so le, không lông, 2-3 lần kép, lá chét hình trái xoan, gân không rõ. Cụm hoa ở ngọn nhánh, hoa nhỏ trên cuống mảnh, lá đài 5, nhỏ, không lông, cánh hoa 5, cao 5mm, nhị 10, chỉ nhị dính nhau thành ống ngắn, bầu có cuống dài. Quả nang 3-5 đại, trên một cuống dài, hạt ít, màu đen sẫm.
Bộ phận dùng: Toàn cây (Herba Boenninghauseniae Albiflorae), rễ, thu hái quanh năm, dùng tươi hay phơi khô dùng dần
Thành phần hoá học chính: Tinh dầu.
Công dụng: dược liệu Khứu tiết thảo vị cay, đắng, tính ấm, có tác dụng giải nóng trừ sốt rét, hoạt huyết tán ứ, giải độc. Dân gian dùng làm thuốc cai đẻ, cây được dùng trị sốt rét, cảm mạo phát nhiệt, viêm nhánh khí quản, đòn ngã tổn thương, dùng ngoài trị ngoại thương xuất huyết, mụn nhọt lở ngứa.
DÂM DƯƠNG HOẮC HOA TO
Tên khác: Tam chi cửu diệp, H,
Tên khoa học: Epimedium macranthum Morr & Decne,
họ Hoàng
Mô tả: Cây thảo, cao khoảng 0,5 – 0,8m có hoa màu trắng, có cuống dài. lá to, mép lá có gai nhỏ, phiến lá lệch đặc biệt.
Bộ phận dùng: Lá
Thành phần hoá học chính: Flavonoid,
Công dụng: Chữa đau thận, liệt dương, làm thuốc bổ
Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 10-15g, dạng thuốc sắc, dùng riêng hay phối hợp với các vị thuốc khác.
Nam Y dược Phú Tuệ ngoài hệ thống Phòng khám Chuyên khoa YHCT, còn chuyên nuôi trồng, thu hái, nhập khẩu, sơ/bào chế, sản xuất, kinh doanh dược liệu, vị thuốc Nam, vị thuốc YHCT, chế phẩm, thành phẩm, thuốc YHCT các dạng cao, đơn, hoàn, tán, nang, nén. Bảo đảm hiệu quả cao, chất lượng tốt, an toàn, đạt chuẩn TCVN, GMP – WHO, bào chế đúng phép theo Dược điển Việt Nam và quốc tế.
Quý vị có nhu cầu khám chữa bệnh, mua thuốc, vui lòng liên hệ theo thông tin đăng tải tại Website hoặc/và Tổng đài y khoa/Zalo: 09.115.51.115. Quan tâm Zalo OA tại đây