Tên Tiếng Việt: Quan âm tọa liên, Móng ngựa đuôi, kê

Tên Khoa Học: Angiopteris caudatiformis Hieron,

Họ: Móng ngựa (Angiopteridaceae). 

Công dụng: Vị đắng, chát, tính hàn, có tác dụng thanh nhiệt giải độc, chỉ huyết, khu phong lợi niệu. Thân, rễ được dùng chữa viêm ruột, lỵ, thực tích bụng trướng, viêm thận thủy thũng, đòn ngã tổn thương, viêm loét dạ dày và hành tá tràng.

MÓNG NGỰA LÁ CÓ ĐUÔI

Tên khác: Quan âm tọa liên, Móng ngựa đuôi, kê

Tên khoa học: Angiopteris caudatiformis Hieron,

 họ Móng ngựa (Angiopteridaceae).

Mô tả: Là loài Dương xỉ có thân rễ ngắn. Lá hai lần kép, trục lá vàng vàng, lá kép lông chim khoảng 30 cặp, thon, cuống có vẩy, lá chét bậc ba hẹp, dài 10cm, rộng 1,5cm, mọc so le hay đối, có răng ở mép và có mũi dài thành đuôi ở chóp. Ồ túi bào tử dài 1,5mm, ở gần mép lá, mỗi cái có 7-10 túi bào tử.

Bộ phận dùng: Thân, rễ thu hái quanh năm, thái nhỏ, phơi khô dùng dần (Rhizoma Angiopteridis Caudatiformis).

Thành phần hoá học chính: Coumarin, saponin, các sterol.

Công dụng: Vị đắng, chát, tính hàn, có tác dụng thanh nhiệt giải độc, chỉ huyết, khu phong lợi niệu. Thân, rễ được dùng chữa viêm ruột, lỵ, thực tích bụng trướng, viêm thận thủy thũng, đòn ngã tổn thương, viêm loét dạ dày và hành tá tràng.

Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 10-30g, dạng thuốc sắc, dùng riêng hay phối hợp với các vị thuốc khác.

Nam Y dược Phú Tuệ ngoài hệ thống Phòng khám Chuyên khoa YHCT, còn chuyên nuôi trồng, thu hái, nhập khẩu, sơ/bào chế, sản xuất, kinh doanh dược liệu, vị thuốc Nam, vị thuốc YHCT, chế phẩm, thành phẩm, thuốc YHCT các dạng cao, đơn, hoàn, tán, nang, nén. Bảo đảm hiệu quả cao, chất lượng tốt, an toàn, đạt chuẩn TCVN, GMP – WHO, bào chế đúng phép theo Dược điển Việt Nam và quốc tế.

Quý vị có nhu cầu khám chữa bệnh, mua thuốc, vui lòng liên hệ theo thông tin đăng tải tại Website hoặc/và Tổng đài y khoa/Zalo: 09.115.51.115. Quan tâm Zalo OA tại đây

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.