Tên Tiếng Việt: Trắc bá,trắc bách 

Tên Khoa Học: Biota orientalis Endl. syn. Thuja orientalis L., Platycladus orientalis (L.) Franco,

Họ: Hoàng đàn (Cupressaceae)

Công dụng: Cành lá vị đắng, chát, tính hàn có tác dụng lương huyết, chỉ huyết, dùng chữa chảy máu cam, ho ra máu, thổ huyết, lỵ ra máu, rong kinh, băng huyết. Nhân hạt làm thuốc an thần, chữa mất ngủ, suy nhược thần kinh, đại tiện bí, mồ hôi trộm, chữa xơ cứng động mạch, chữa động kinh.

TRẮC BÁCH

Tên khác: Trắc bá,trắc bách

Tên khoa học: Biota orientalis Endl. syn. Thuja orientalis L., Platycladus orientalis (L.) Franco,

họ Hoàng đàn (Cupressaceae).

Mô tả: Cây nhỏ, phân nhánh nhiều. Các nhánh xếp theo những mặt phẳng thẳng đứng. Lá dẹt, hình vảy, mọc đối. Hoa đực ở đầu cành, hoa cái hình nón, tròn ở gốc cành nhỏ. Quả hình trứng.

Bộ phận dùng: Cành lá non (Cacumen Biotae – Trắc bách diệp), nhân hạt chín phơi khô (Semen Biotae – Bá tử nhân). Lá thu hái quanh năm. Quả hải vào mùa Thu, giã bỏ vỏ, lấy nhân phơi khô.

Thành phần hoá học chính: Cành lá Trắc bách chứa tinh dầu, flavonoid, nhựa, vitamin C. Nhân hạt chứa dầu béo, saponin.

Công dụng: Cành lá vị đắng, chát, tính hàn có tác dụng lương huyết, chỉ huyết, dùng chữa chảy máu cam, ho ra máu, thổ huyết, lỵ ra máu, rong kinh, băng huyết. Nhân hạt làm thuốc an thần, chữa mất ngủ, suy nhược thần kinh, đại tiện bí, mồ hôi trộm, chữa xơ cứng động mạch, chữa động kinh.

Nam Y dược Phú Tuệ ngoài hệ thống Phòng khám Chuyên khoa YHCT, còn chuyên nuôi trồng, thu hái, nhập khẩu, sơ/bào chế, sản xuất, kinh doanh dược liệu, vị thuốc Nam, vị thuốc YHCT, chế phẩm, thành phẩm, thuốc YHCT các dạng cao, đơn, hoàn, tán, nang, nén. Bảo đảm hiệu quả cao, chất lượng tốt, an toàn, đạt chuẩn TCVN, GMP – WHO, bào chế đúng phép theo Dược điển Việt Nam và quốc tế.

Quý vị có nhu cầu khám chữa bệnh, mua thuốc, vui lòng liên hệ theo thông tin đăng tải tại Website hoặc/và Tổng đài y khoa/Zalo: 09.115.51.115. Quan tâm Zalo OA tại đây

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.