Tên Tiếng Việt: Huyết giác, Cau rừng, Giáng ông, Dứa dại, Cây xó nhà, Giác máu, Co ởi khang

Tên Khoa Học: Dracaena cochinchinensis (Lour.) S.C. Chen.

Họ: Dracaenaceae (Huyết dụ)

Công dụng: Chữa tê thấp, ứ huyết (Gốc hoá gỗ).

Huyết giác

Tên tiếng Việt: Huyết giác, Cau rừng, Giáng ông, Dứa dại, Cây xó nhà, Giác máu, Co ởi khang (Thái), Ởi càng (Tày)

Tên khoa họcDracaena cochinchinensis (Lour.) S.C. Chen.

Họ: Dracaenaceae (Huyết dụ)

Công dụng: Chữa tê thấp, ứ huyết (Gốc hoá gỗ).

Tính vị, công năng

Huyết giác có vị ngọt, tính bình, vào hai kinh tâm và can, có tác dụng tiêu huyết ứ, thông mạch, hoạt huyết, chỉ huyết.

Công dụng và liều dùng

  • Huyết giác mới được dùng trong phạm vi kinh nghiệm nhân dân để chữa những trường hợp ứ huyết, bị thương máu tụ, sưng tím bầm, mụn nhọt, u hạch.
  • Liều dùng: 8-12g, dùng riêng hoặc phối hợp với một số vị thuốc khác. Nhân dân các địa phương thường ngâm rượu huyết giác với tỉ lệ 2:10 uống chữa đau mỏi sau khi lao động nặng nhọc, đi đường xa sưng chân, đặc biệt chữa bị thương tụ máu (uống và xoa bóp).
  • Ở Trung Quốc, huyết giác được dùng chữa bệnh tràng nhạc (lao hạch) vỡ mủ. Huyết giác sao 8g, đại táo sao thành than 20 quả, địa hoàng khô 16g. Nghiền thành bột, làm cao dán.

Nam Y dược Phú Tuệ ngoài hệ thống Phòng khám Chuyên khoa YHCT, còn chuyên nuôi trồng, thu hái, nhập khẩu, sơ/bào chế, sản xuất, kinh doanh dược liệu, vị thuốc Nam, vị thuốc YHCT, chế phẩm, thành phẩm, thuốc YHCT các dạng cao, đơn, hoàn, tán, nang, nén. Bảo đảm hiệu quả cao, chất lượng tốt, an toàn, đạt chuẩn TCVN, GMP – WHO, bào chế đúng phép theo Dược điển Việt Nam và quốc tế.

Quý vị có nhu cầu khám chữa bệnh, mua thuốc, vui lòng liên hệ theo thông tin đăng tải tại Website hoặc/và Tổng đài y khoa/Zalo: 09.115.51.115. Quan tâm Zalo OA tại đây

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.