Tên Tiếng Việt: Tổ điểu, Ráng tổ phụng, Cây tiên tọa, Cây tổ chim

Tên Khoa Học: Asplenium nidus L. syn. Neottopteris nidus (L.) J. Sm.,

Họ: Tổ điểu (Aspleniaceae).

Công dụng: Vị đắng, tính ấm, có tác dụng cường cân tráng cốt, hoạt huyết khư ứ, lợi thủy thông lâm. Lá dùng chữa bệnh về tóc và da dầu, chữa bong gân, sai khớp. Cây còn được dùng trị đòn ngã tổn thương, gãy xương, liệt dương, bệnh về đường tiết niệu.

CÂY TỎ CHIM

 Tên khác: Tổ điểu, Ráng tổ phụng, Cây tiên tọa, Cây tổ chim

Tên khoa học: Asplenium nidus L. syn. Neottopteris nidus (L.) J. Sm.,

họ Tổ điểu (Aspleniaceae).

Mô tả: Là loài Dương xỉ có thân rễ ngắn. Lá dày, to, mọc thành hình hoa thị nom như một tổ chim, cuống lá rất ngắn, dày, phủ nhiều vẩy dài ở gốc, phiến lá dày, thuôn hình ngọn giáo, dài 30-90cm, rộng 5-10cm, màu lục nhạt, có mép nguyên. Ô túi bào tử mỏng, xếp thành từng vạch chéo góc với gân chính ở mặt dưới lá. Bào tử hình trái xoan, màu vàng sáng.

 Bộ phận dùng: Toàn cây (Herba Asplenii). Thu hái quanh năm, thường dùng tươi.

Thành phần hoá học chính: Carbohydrat, acid hữu cơ.

Công dụng: Vị đắng, tính ấm, có tác dụng cường cân tráng cốt, hoạt huyết khư ứ, lợi thủy thông lâm. Lá dùng chữa bệnh về tóc và da dầu, chữa bong gân, sai khớp. Cây còn được dùng trị đòn ngã tổn thương, gãy xương, liệt dương, bệnh về đường tiết niệu.

Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 8-12g, dạng thuốc sắc, dùng riêng hay phối hợp với các vị thuốc khác.

Nam Y dược Phú Tuệ ngoài hệ thống Phòng khám Chuyên khoa YHCT, còn chuyên nuôi trồng, thu hái, nhập khẩu, sơ/bào chế, sản xuất, kinh doanh dược liệu, vị thuốc Nam, vị thuốc YHCT, chế phẩm, thành phẩm, thuốc YHCT các dạng cao, đơn, hoàn, tán, nang, nén. Bảo đảm hiệu quả cao, chất lượng tốt, an toàn, đạt chuẩn TCVN, GMP – WHO, bào chế đúng phép theo Dược điển Việt Nam và quốc tế.

Quý vị có nhu cầu khám chữa bệnh, mua thuốc, vui lòng liên hệ theo thông tin đăng tải tại Website hoặc/và Tổng đài y khoa/Zalo: 09.115.51.115. Quan tâm Zalo OA tại đây

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.