HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC CỔ TRUYỀN, PHƯƠNG PHÁP Y HỌC CỔ TRUYỀN

HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ VIÊM ĐƯỜNG HÔ HẤP CẤP DO SARS-Cov-2

(Ban hành kèm theo công văn số 1306/BYT-YDCT ngày 17 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng, Bộ Y tế)

  1. ĐẠI CƯƠNG

Theo Y học cổ truyền, bệnh này thuộc phạm vi “Ôn dịch” của Học thuyết “Ôn bệnh học” và có tên “Cảm mạo ôn bệnh”. Bệnh Ngoại cảm ôn bệnh là tên gọi chung của những bệnh ngoại cảm với những đặc điểm: Khởi phát với phát sốt, bệnh cảnh thiên về nhiệt, diễn biến theo quy luật, bệnh thường cấp tính, diễn tiến nhanh, bệnh cảnh thường nặng. Bệnh thường lây nhiễm nhanh và khi phát bệnh thành dịch thì được gọi là “Ôn dịch”.

Nguyên nhân gây bệnh do mùa đông cảm nhiễm phong hàn chưa đủ sức gây bệnh thành phục tà (đông vu thương hàn xuân tất bệnh ôn) khi đến mùa xuân gặp các yếu tố thuận lợi phát thành dịch lệ. Tà khí theo đường phế vệ hoặc vào miệng, hầu họng vào phế. Tùy theo chính khí của mỗi người hoặc phối hợp thêm các nguyên nhân như: nhiệt, thấp, đàm, … mà thời gian phát bệnh, nhiều thể bệnh và mức độ bệnh lý nặng nhẹ khác nhau trên lâm sàng.

  1. ĐIỀU TRỊ

Tùy tình trạng bệnh lý và diễn biến bệnh theo y học cổ truyền chia thành 3 giai đoạn. Mỗi giai đoạn bệnh y học cổ truyền có pháp điều trị khác nhau và áp dụng tại các bệnh viện có đủ điều kiện về nhân lực, trang thiết bị và cơ sở vật chất.

  1. Giai đoạn khởi phát

Đây là bệnh ở thời kỳ đầu phong hàn xâm phạm vào bì mao và phế vệ.

Triệu chứng: Phát sốt, sợ gió lạnh, hắt hơi, ngạt mũi, khát không nhiều, ho ít đàm, hoặc đàm khó khạc, mạch phù sác.

Pháp điều trị: Sơ phong thanh nhiệt, tuyên phế chỉ khái.

Thuốc uống: Dùng một trong các bài thuốc sau:

Bài 1: Ngân kiều tán (Ôn bệnh điều kiện)

a) Thành phần:

Liên kiều Fructus Forsythiae 8-12g
Cát cánh Radix Platycodi grandiflori 6- 12g
Đạm trúc diệp Herba Lophatheri 6 – 8g
Kinh giới tuệ Herba Elsholtziae ciliatae 4 – 6g
Đạm đậu xị Semen Vignae praeparata 8 – 12g
Ngưu bàng tử Fructus Arctii iappae 8 – 12g
Kim ngân hoa Flos Lonicerae 8 – 12g
Bạc hà Herba Menthae 8-12g
Cam thảo Radix et Rhizoma Glycyrrhizae 2-4g

Gia Xuyên tâm liên (Herba Andrographitis) 12 g

Thanh cao hoa vàng ( Folium Artemisiae annuae) 12 g

b) Cách bào chế: Thuốc thang sắc

c) Công dụng: Thanh ôn giải độc, thăng dương ích khí.

d) Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, uống chia đều 3 lần, sau ăn.

Bài 2. Ngân kiều tán gia giảm

a) Thành phần:
Kim ngân hoa Flos Lonicerae 12g
Liên kiều Fructus Forsythiae 8g
Hoàng liên Rhizoma Coptidis 8g
Cát cánh Radix Platycodi grandiflori 12g
Bạc hà (tươi) Herba Menthae 12g
Đạm trúc diệp (tươi) Herba Lophatheri 12g
Cam thảo Radix et Rhizoma Glycyrrhizae 6g
Ngưu bàng Fructus Arctii lappae 12g
Sinh địa Radix Rehmanniae giutinosae 16g
Đan bì Radix Platycodi grandiflori 12g
Đại thanh diệp Folium Clodendronis 6g
Huyền sâm Radix Scrophulariae 16g
Bản lam căn Radix isatisis 6g

Gia Xuyên tâm liên (Herba Andrographitis) 12 g

Thanh cao hoa vàng ( Folium Artemisiae annuae) 12 g

b) Cách bào chế: Thuốc thang sắc

c) Công dụng: Thanh ôn giải độc, thăng dương ích khí.

d) Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, uống lúc ấm chia đều 3 lần sau ăn.

Trường hợp người bệnh có rối loạn tiêu hóa gia: Bạch truật 16g, Hoắc hương 4-6g, nếu có ho gia Mạch môn 12-16g, Tử uyển 6-8g, Trần bì 6-8g, Bán hạ 8-12g.

Bài 3. Sâm tô tán (Hòa tễ cục phương)

a) Thành phần:

Đảng sâm                    Radix Codonopsis pilosulae                       30g

Tô diệp                       Folium Perillae                                        30g

Cát căn                       Radix Puerariae  thomsonii                      30g

Tiền hồ                       Radix Peucedani                                      30g

Bán hạ chế                  Rhizoma Pineiliae                                    30g

Bạch linh                    Poria                                                      30g

Trần bì                       Pericarpium Citri reticulatae perenne         20g

Cam thảo                    Radix et Rhizoma Glycyrrhizae                  20g

Cát cánh                     Radix Platycodi grandiflorae                     20g

Chỉ xác (Sao cám)        Fructus Aurantii                                      20g

Mộc hương                 Radix Saussureae lappae                           20g

b) Bào chế: Các vị trên tán bột hoặc dùng ở dạng thuốc thang sắc

c) Công dụng: Khu phong hàn, tuyên khai phế vệ.

d) Liều dùng, cách sử dụng:

Dạng bột: Mỗi lần uống 8 – 12g bột, bột được pha trong 200ml nước Sinh khương 6g, Đại táo 4g (đun sôi trong thời gian trong khoảng 15-20’ để nguội dần ở nhiệt độ 70-80°C), ngày 3 lần.

Thuốc thang: Liều lượng các vị thuốc giảm 1/2 so với liều lượng các vị thuốc ở dạng bột. Sắc uống ngày 1 thang, uống lúc ấm sau ăn.

Bài 4. Nhân sâm bại độc tán (Tiểu nhi dược chứng trực quyết)

a) Thành phần:
Sài hồ Radix Bupleuri 6-12g
Phục linh Poria 6 – 12g
Đảng sâm Radix Codonopsis pilosulae 6-12g
Tiền hồ Radix Peucedani 6-12g
Cát cánh Radix Platycodi grandiflorae 4-12g
Xuyên khung Rhizoma Ligustici yvallichii 4 – 8g
Chỉ xác Fructus Aurantii 4-6g
Khương hoạt Rhizoma et Radix Notopterygii 4 – 6g
Độc hoạt Radix Angelicae pubescentis 4-8g
Cam thảo Radix et Rhizoma Glycyrrhizae 2 – 4g

Gia Sinh khương 4g, Bạc hà 4g

b) Cách bào chế: Thuốc thang sắc.

c) Công dụng: Ích khí giải biểu, tán phong, trừ thấp

d) Cách dùng: Sắc uống 1 ngày thang, uống lúc ấm chia đều 3 lần sau ăn.

Bài 5. Hạnh tô tán (Ôn bệnh điều biện)

a) Thành phần:
Hạnh nhân Semen Armeniacae amarum 8 – 12g
Bán hạ chế Rhizoma Pineiliae 6-12g
Bạch linh Poria 12 – 16g
Chỉ xác Fructus Aurantii 6 – 8g
Tô diệp Folium Perillae 6-8g
Tiền hồ Radix Peucedani 8 – 12g
Cát cánh Radix Platycodi grandiflorae 8 – 12g
Quất bì Fructus Clausenae lansii 4-8g
Cam thảo Radix et Rhizoma Glycyrrhizae 4g
Đại táo Fructus Ziziphi jujubae 4g
Sinh khương Rhizoma Curcumae longae 2g

b) Cách bào chế: Thuốc thang sắc

c) Công dụng: Ôn tán phong hàn, tuyên phế hóa đàm.

d) Cách dùng: sắc ngày 1 thang, uống lúc ấm chia đều 3 lần sau ăn.

 

2. Giai đoạn toàn phát

Giai đoạn này bệnh có thể biểu hiện bệnh ở khí phận hay dinh phận. Nhiệt tà nhập vào những vị trí khác nhau nên xuất hiện các triệu chứng lâm sàng khác nhau.

2.1. Bệnh biểu hiện ở phần khí

Bệnh có thể biểu hiện nhiệt chủ yếu ở phế, có thể kết hợp ở vị và đại trường.

Triệu chứng: sốt, phiền khát, phiền táo, bất an, ho đờm đặc vàng, khó khạc. Khí suyễn, có thể ho ra máu, tiểu đỏ, lưỡi đỏ, rêu vàng khô hoặc nhớt, mạch hoạt sác.

Pháp điều trị: Tuyên phế, thanh nhiệt, định suyễn.

Dùng thuốc: Bài thuốc Ma hạnh thạch cam thang (Thương hàn luận)

a) Thành phần:
Ma hoàng Herba Ephedrae, Rhizoma Ephedrae 8 – 12g
Cam thảo Radix et Rhizoma Glycyrrhizae 2-4g
Hạnh nhân Semen Armeniacae amarum 6-12g
Sinh Thạch cao Gypsum flbrosum 8- 12g

Có thể thay Ma hoàng bằng Tỳ bà diệp 12g, Cát cánh 12g, có thể gia thêm Xuyên tâm liên (Herba Andrographitis) 12g.

b) Cách bào chế: Thuốc thang sắc, Thạch cao đập vụn, gói trong miếng vải gạc cho vào nồi sắc, đun sôi 30 phút, cho các vị còn lại vào sắc tiếp 45 phút.

c) Công dụng: Tuyên phế, thanh nhiệt, giáng khí, bình suyễn.

d) Cách dùng: sắc uống ngày 1 đến 2 thang, uống thuốc lúc ấm chia đều 3 lần trước ăn.

Trường hợp người bệnh có thêm biểu hiện của nhiệt nhập vị sốt cao khát nhiều, tâm phiền mạch hồng đại, rêu lưỡi vàng khô, … tăng cường thanh nhiệt sinh tân dùng Sinh thạch cao 30-40g, gia thêm Tri mẫu 12g và Ngạnh mễ 16 g.

Trường hợp người bệnh biểu hiện Trường táo tiện bế táo bón gia thêm các vị nhuận táo thông tiện hoặc kết hợp bài Điều vị thừa khí thang (Thương hàn luận).

a) Thành phần
Đại hoàng Rhizotna Rhei 8 – 16g
Cam thảo Radix et Rhizoma Glycyrrhizae 4-8g
Mang tiêu Natrii Sulfas 8-16g

b) Cách bào chế: Thuốc thang sắc, cho Đại hoàng và Cam thảo vào ấm sắc. Lấy Mang tiêu hòa vào nước sắc của hai vị thuốc trên, uống.

c) Công dụng: Nhuận tràng, tả hỏa

d) Cách dùng: Sắc uông ngày 1 thang, uống lúc ấm chia đều 3 lần sau ăn.

Trường hợp người bệnh có các triệu chứng tả lỵ nhiều lần, hậu môn nóng rát, mạch sác, miệng khát, rêu vàng khô, dùng kết hợp bài Cát căn cầm liên thang:

a) Thành phần

Cát căn Radix Puerariae thomsonii 16g
Cam thảo Radix et Rhizoma Glycyrrhizae 6g
Hoàng cầm Radix Scutellariae 10g
Hoàng liên Rhizoma Coptidis 10g

Có thể gia thêm Xuyên tâm liên 12 g

b) Cách bào chế: Thuốc thang sắc

c) Công dụng: Thanh nhiệt, trừ thấp

d) Cách dùng: sắc uống ngày 1 đến 2 thang, uống lúc ấm chia đều 3 lần sau ăn.

2.2. Bệnh biểu hiện ở phần dinh

Nếu bệnh nặng nhiệt thương dinh âm (Âm hư nội nhiệt) có biểu hiện: sốt cao li bì, tâm phiền khó ngủ, hoặc nói lảm nhảm, miệng khô, khó thở lưỡi đỏ tươi, mạch trầm tế hoạt, tế sác hoặc phù đại.

Pháp điều trị: Thanh dinh thấu nhiệt.

Dùng thuốc: Bài thuốc Thanh dinh thang

a) Thành phần

Thủy ngưu giác (Bột Sừng trâu) Cornu Bubalus bubalis 40g
Huyền sâm Radix Scrophulariae 8-16g
Kim ngân hoa Flos Lonicerae 12-20g
Hoàng liên Rhizotna Coptidis 4-8g
Mạch môn đông Radix Ophiopogonis japonici 8-16g
Sinh địa Radix Rehmanniae glutinosae 20 – 40g
Đạm trúc diệp Folium Lophatheni 4-8g
Liên kiều Fructus Forsythiae 8 – 20g
Đan sâm Radix Salviae miltiorrhizae 8 – 20 g

b) Cách bào chế: Thuốc thang sắc

c) Công dụng: Thanh dinh tiết nhiệt, dưỡng âm hoạt huyết.

d) Cách dùng: sắc ngày 1 thang, uống lúc ấm chia đều 3 lần sau ăn.

Trường hợp bệnh nặng nguy kịch: Người bệnh thở khó, cử động thở nhanh hay phải có hỗ trợ thông khí, bán hôn mê, phiền táo, ra mồ hôi chi lạnh, chất lưỡi ám tối, rêu dày dơ hay táo, mạch phù đại vô căn. Chuyển người bệnh đến bệnh viện y học hiện đại hoặc các cơ sở điều trị bệnh truyền nhiễm theo quy định.

  1. Giai đoạn hồi phục

Sau giai đoạn toàn phát có thể có biểu hiện các triệu chứng khác nhau và có pháp điều trị khác nhau.

 Trường hợp biểu hiện các triệu chứng của phế tỳ khí hư: Khí đoản, mệt mỏi, ăn kém, buồn nôn, bụng đầy, đại tiện vô lực, đại tiện lỏng, lưỡi nhạt bệu, rêu trắng dơ. Pháp điều trị: Kiện tỳ ích khí

Dùng thuốc: bài thuốc Bảo nguyên thang
a) Thành phần:
Cam thảo chích Radix et Rhizoma Glycyrrhizae 40g
Đảng sâm Radix Codonopsis pilosulae 80g
Sinh khương Rhizoma Zingiberae 4g
Hoàng kỳ chích Radix Astragali membranacei 12g
Nhục quế Cortex Cinnamomi 2g

b) Cách bào chế: Thuốc thang sắc.

c) Công dụng: Bổ khí dưỡng phế.

d) Cách dùng: Sắc ngày 1 thang, uống lúc ấm chia đều 3 lần sau ăn.

Trường hợp người bệnh có biểu hiện của Khí âm lưỡng hư: Khí đoản, mệt mỏi, ăn kém, miệng khô khát, bồn chồn, ra mồ hôi, ho khan có ít đờm, lưỡi khô ít tân dịch, mạch tế hoặc vô lực,…

Pháp điều trị: Bổ khí dưỡng phế.

Dùng thuốc: Dùng một trong các bài thuốc sau:

Bài 1: Thập toàn đại bổ (Hòa tễ cục phương)

a) Thành phần:

Đương quy Radix Angelicas sinensis 12g
Xuyên khung Rhizoma Ligustici yvallichii 8g
Bạch thược Radix Paeoniae lactiflorae 12g
Thục địa Radix Rehmanniae glutinosae praeparata 12g
Nhân sâm Radix Ginseng 12g
Bạch truật Rhizoma Atractylodis macrocephalae 12g
Phục linh Poria 12g
Cam thảo Radix et Rhizoma Glycyrrhizae 4g
Hoàng kỳ chích Radix Astragali membranacei 12g
Nhục quế Cortex Cinnamomi 4g

Có thể bỏ Nhục quế, gia Tri mẫu 12g.

b) Công dụng: Bổ ích khí huyết.

c) Cách bào chế: Thuốc thang sắc

d) Cách dùng: sắc uống ngày 1 thang chia đều 3 lần.

Bài 2: Sinh mạch tán

a) Thành phần:

Nhân sâm hoặc Đảng sâm Radix Ginseng hoặc Radix Codonopsis pilosulae 12g
Mạch môn Radix Ophiopogonis japonici 12g
Ngũ vị tử Fructus Schisandrae 8g

b) Công dụng: ích khí liễm hãn, dưỡng âm sinh tân.

c) Cách bào chế: Thuốc thang sắc.

d) Cách dùng: sắc uống ngày 1 thang chia đều 3 lần. Uống ấm sau ăn.

Bài 3: Nhân sâm dưỡng vinh thang

a) Thành phần:
Đẳng sâm Radix Codonopsis pilosuiae 16g
Hoàng kỳ chích Radix Astragali membranacei 10g
Đại táo Fructus Ziziphi jujubae 12g
Thục địa Radix Rehmanniae glutinosae praeparata 12g
Bạch truật Rhizoma Atractylodis macrocephalae 12g
Nhục quế Cortex Cinnatnomi 4g
Sinh khương Rhizoma Zingiberis recens 4g
Đương quy Radix Angelicae sinensis 12g
Bạch thược Radix Paeoniae lactiflorae 12g
Bạch linh Poria 12g
Xuyên khung Rhizoma Ligustici wallichii 8g
Ngũ vị tử Frnctus Schisandrae 8g
Cam thảo Radix et Rhizoma Glycyrrhizae 4g
Viễn trí Radix Polygalae 6g
Trần bì Pericarpium Citri reticulatae perenne 8g

b) Công dụng: Bổ khí huyết, dưỡng vinh.

c) Cách bào chế: Thuốc thang sắc.

d) Cách dùng: sắc uống ngày 1 thang chia đều 3 lần. Uống ấm sau ăn.

Trường hợp bệnh lâu có âm hư kèm tâm quý, huyết áp thấp, dùng một trong các bài thuốc sau:

Bài 1: Lục vị địa hoàng hoàn hợp Sinh mạch ẩm

a) Thành phần:

Sinh địa hoàng Radix Rehmanniae glutinosae 15g
Sơn thù Fructus Corni officinalis 8g
Hoài sơn Tuber Dioscoreae persimilis 8g
Phục linh Poria 8g
Trạch tả Rhizoma Alismatis 6g
Đơn bì Cortex Paeoniae suffruticosae 10g
Sa sâm Radix Glehniae 10g
Mạch môn Radix Ophiopogonis japonica 10g
Ngũ vị tử Fructus Schisandrae 8g

b) Công dụng: Tư âm phế thận, ích khí liễm hãn

c) Cách bào chế: Thuốc thang sắc.

d) Cách dừng: sắc uống ngày 1 thang chia đều 3 lần.

Bài 2: Dưỡng âm thanh phế thang

a) Thành phần:
Sinh địa Radix Rehmanniae giutinosae 12 – 20g
Huyền sâm Radix Scrophulariae 8- 16g
Xích thược Radix Paeoniae 8- 12g
Mạch môn Radix Ophiopogonis japonici 8-16g
Đơn bì Cortex Paeoniae sujfruticosae 8- 16g
Xuyên bối mẫu  Bulbus Fritillariae cirrhosa 8- 12g

 

Bạc hà Herha Menthae 6 – 8g

 

Cam thảo Radix et Rhizoma Glycyrrhizae 6 – 8g

 

Có thể gia thêm vị thuốc Đẳng sâm.

b) Công dụng: Dưỡng âm thanh phế, lương huyết giải độc.

c) Cách bào chế: Thuốc thang sắc.

d) Cách dùng: sắc uống ngày 1 thang, uống lúc ấm chia đều 3 lần sau ăn.

4. Giai đoạn tái nhiễm

Điều trị như nhiễm bệnh, tùy tình trạng bệnh lý của người bệnh theo y học cổ truyền mà người thầy thuốc có pháp điều trị, thuốc cổ truyền và phương pháp điều trị cho phù hợp.

* Công văn số 1306_BYT_YDCT huong dan cac don vi kbcb yhct phong chong viem dhhc do sars cov 2

* CỘNG ĐỒNG CÓ THỂ HẠ TẢI CẨM NANG 100 CÂU HỎI ĐÁP VỀ DỊCH BỆNH CỦA CỤC QUÂN Y-HỌC VIỆN QUÂN Y BIÊN SOẠN TẠI ĐÂY.

Nam Y dược Phú Tuệ ngoài hệ thống Phòng khám Chuyên khoa YHCT, còn chuyên nuôi trồng, thu hái, nhập khẩu, sơ/bào chế, sản xuất, kinh doanh dược liệu, vị thuốc Nam, vị thuốc YHCT, chế phẩm, thành phẩm, thuốc YHCT các dạng cao, đơn, hoàn, tán, nang, nén. Bảo đảm hiệu quả cao, chất lượng tốt, an toàn, đạt chuẩn TCVN, GMP – WHO, bào chế đúng phép theo Dược điển Việt Nam và quốc tế.

Quý vị có nhu cầu khám chữa bệnh, mua thuốc, vui lòng liên hệ theo thông tin đăng tải tại Website hoặc/và Tổng đài y khoa/Zalo: 09.115.51.115. Quan tâm Zalo OA tại đây

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.