Tên Tiếng Việt: Chiếc, Mưng, lộc vừng

Tên Khoa Học: Barringtonia acutangula (L) Gaertn,

Họ: Lộc vùng (Lecythidaceae). 

Công dụng: Lá non và chồi non có vị chát chát dùng ăn ghém với các thức ăn khác. Vỏ thân dùng chữa đau bụng, sốt, ỉa chảy. Dùng nước ép quả bôi chữa chàm. Vỏ se và hạ nhiệt, quả cũng có vị se. Gỗ có tính cầm máu. Rễ rất đắng giải nhiệt, giải khát.

LỘC VỪNG

Tên khác: Chiếc, Mưng, lộc vừng

Tên khoa học: Barringtonia acutangula (L) Gaertn,

họ Lộc vùng (Lecythidaceae).

Mô tả: Cây gỗ trung bình cao 8-10m, cành già màu nâu đen. Lá xoan, thuôn, thon hẹp ở gốc, tù hay hơi có mũi ở đầu, dài 8-12cm, rộng 4-5cm, nhạt màu, cứng, cuống lá ngắn thường có màu đỏ, hoa nhiều, thành chùm dạng bông ở ngọn, mảnh, dài 40cm hay hơn. Quả thuôn hay bầu dục, dài 3cm, dày 2cm, có 4 góc rẽ gần như là cành. Hạt đơn độc. Hoa tháng 7, quả tháng 9.

Bộ phận dùng: Vỏ, thân, quả (Cortex et Fructus Barringtoniae Acutangulae). Thu hái vỏ thân quanh năm, thái phiến, phơi khô. Quả thường dùng tươi.

Thành phần hoá học chính: Hạt chứa tanin, saponin, nhựa.

Công dụng: Lá non và chồi non có vị chát chát dùng ăn ghém với các thức ăn khác. Vỏ thân dùng chữa đau bụng, sốt, ỉa chảy. Dùng nước ép quả bôi chữa chàm. Vỏ se và hạ nhiệt, quả cũng có vị se. Gỗ có tính cầm máu. Rễ rất đắng giải nhiệt, giải khát.

Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 8-16g vỏ thân, dạng thuốc sắc, dùng riêng hay phối hợp với các vị thuốc khác.

Nam Y dược Phú Tuệ ngoài hệ thống Phòng khám Chuyên khoa YHCT, còn chuyên nuôi trồng, thu hái, nhập khẩu, sơ/bào chế, sản xuất, kinh doanh dược liệu, vị thuốc Nam, vị thuốc YHCT, chế phẩm, thành phẩm, thuốc YHCT các dạng cao, đơn, hoàn, tán, nang, nén. Bảo đảm hiệu quả cao, chất lượng tốt, an toàn, đạt chuẩn TCVN, GMP – WHO, bào chế đúng phép theo Dược điển Việt Nam và quốc tế.

Quý vị có nhu cầu khám chữa bệnh, mua thuốc, vui lòng liên hệ theo thông tin đăng tải tại Website hoặc/và Tổng đài y khoa/Zalo: 09.115.51.115. Quan tâm Zalo OA tại đây

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.