Tên Tiếng Việt: Bí phấn, Bí xanh, Bí đao

Tên Khoa Học: Benincasa hispida (Thunb.) Cogn.,

Họ: Bầu bí (Cucurbitaceae). 

Công dụng: Ăn Bí đao thông tiểu, tiêu phù, giải khát, mát tim, trừ phiền nhiệt, bớt mụn nhọt. Vỏ quả dùng chữa đái dắt do bàng quang nhiệt hoặc đái đục ra chất nhầy. Hạt Bí đao rang ăn chữa ho, giải độc và trị rắn cắn. Lá Bí đao chữa ngón tay chín mé. Rễ nấu nước tắm để trị bệnh đậu mùa.

BÍ ĐAO

Tên khác: Bí phấn, Bí xanh, Bí đao

Tên khoa học: Benincasa hispida (Thunb.) Cogn.,

họ Bầu bí (Cucurbitaceae).

Mô tả: Cây thảo một năm mọc leo dài tới 5m, có nhiều lông dài. Lá hình tim hay thận, đường kính 10-25cm, xẻ 5 thùy chân vịt, tua cuốn thường xẻ 2. Hoa đơn tính màu vàng. Quả thuôn dài 25-40cm, dày 10- 15cm lúc non có lông cứng, khi già có sáp ở mặt ngoài, nặng 3-5kg, màu lục mốc, chứa nhiều hạt dẹp.

Bộ phận dùng: Vỏ quả (Exocarpium Benincasae), thường gọi là Đông qua bì. Hạt cũng được sử dụng.

Thành phần hoá học chính: Carbohydrat, protid, lipid, vitamin, các chất khoáng.

Công dụng: Ăn Bí đao thông tiểu, tiêu phù, giải khát, mát tim, trừ phiền nhiệt, bớt mụn nhọt. Vỏ quả dùng chữa đái dắt do bàng quang nhiệt hoặc đái đục ra chất nhầy. Hạt Bí đao rang ăn chữa ho, giải độc và trị rắn cắn. Lá Bí đao chữa ngón tay chín mé. Rễ nấu nước tắm để trị bệnh đậu mùa.

Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 40-200g quả, 40-50g hạt, dạng thuốc sắc, dùng ngoài không kể liều lượng.

Nam Y dược Phú Tuệ ngoài hệ thống Phòng khám Chuyên khoa YHCT, còn chuyên nuôi trồng, thu hái, nhập khẩu, sơ/bào chế, sản xuất, kinh doanh dược liệu, vị thuốc Nam, vị thuốc YHCT, chế phẩm, thành phẩm, thuốc YHCT các dạng cao, đơn, hoàn, tán, nang, nén. Bảo đảm hiệu quả cao, chất lượng tốt, an toàn, đạt chuẩn TCVN, GMP – WHO, bào chế đúng phép theo Dược điển Việt Nam và quốc tế.

Quý vị có nhu cầu khám chữa bệnh, mua thuốc, vui lòng liên hệ theo thông tin đăng tải tại Website hoặc/và Tổng đài y khoa/Zalo: 09.115.51.115. Quan tâm Zalo OA tại đây

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.